Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp. Thông tư này hướng dẫn cụ thể về điều kiện, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp, mức hưởng, thời gian hưởng, cùng nhiều vấn đề quan trọng khác, giúp người lao động hiểu rõ quyền lợi của mình khi không may mất việc.
Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH nêu rõ các điều kiện để người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Cụ thể, người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Ngoài ra, việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không phải do người lao động đơn phương chấm dứt trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định trong luật.
Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH là gì?
Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH khá đơn giản. Người lao động cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Sổ bảo hiểm xã hội, quyết định chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu quy định. Hồ sơ này cần được nộp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động cư trú trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mức hưởng và thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH được tính bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp phụ thuộc vào thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động. Cụ thể, cứ đóng đủ 12 tháng bảo hiểm thất nghiệp thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, tối đa không quá 12 tháng.
Những điểm mới của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH đã bổ sung và làm rõ một số quy định so với các văn bản trước đó. Ví dụ, thông tư quy định rõ hơn về trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; quy định cụ thể hơn về thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Kết luận
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH là văn bản quan trọng hướng dẫn chi tiết về trợ cấp thất nghiệp, giúp người lao động nắm rõ quyền lợi của mình. Hãy tìm hiểu kỹ thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH để được hỗ trợ kịp thời khi cần thiết.
FAQ
- Tôi phải làm gì khi mất việc để được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH?
- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính như thế nào theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH?
- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH?
- Tôi có thể nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp ở đâu theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH?
- Những trường hợp nào không được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH?
- Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có gì khác so với các quy định trước đó?
- Tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì để hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH?
Mô tả các tình huống thường gặp câu hỏi
- Tình huống 1: Người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động do công ty phá sản.
- Tình huống 2: Người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động do hết hạn hợp đồng.
- Tình huống 3: Người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động do vi phạm kỷ luật lao động.
Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.
- Xem thêm bài viết về Luật Việc làm.
- Tìm hiểu thêm về Bảo hiểm xã hội.