Thông tư 39/2016/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài. Một trong những yêu cầu quan trọng là lập bảng kê chứng từ. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về mẫu bảng kê chứng từ theo Thông tư 39/2016, giúp cá nhân và doanh nghiệp thực hiện đúng quy định.
Hiểu Rõ Về Bảng Kê Chứng Từ Theo Thông Tư 39/2016
Bảng kê chứng từ là danh sách các giấy tờ liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, được sử dụng để chứng minh việc xuất khẩu đã diễn ra và làm căn cứ để được hưởng các ưu đãi về thuế GTGT. Việc lập bảng kê chính xác và đầy đủ là rất quan trọng để tránh những rắc rối về sau.
Nội Dung Cần Có Trong Mẫu Bảng Kê Chứng Từ
Mẫu bảng kê chứng từ cần bao gồm các thông tin sau: tên, địa chỉ, mã số thuế của người xuất khẩu; tên, địa chỉ người mua hàng ở nước ngoài; số, ngày, tháng, năm lập bảng kê; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của hóa đơn GTGT hoặc chứng từ khác; tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá; tổng giá thanh toán; thuế suất GTGT (nếu có).
Hướng Dẫn Cách Lập Bảng Kê Chứng Từ Theo Thông Tư 39/2016
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách lập bảng kê chứng từ:
- Xác định thông tin cần thiết: Thu thập đầy đủ thông tin về người xuất khẩu, người mua hàng, hóa đơn, chứng từ và hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
- Sử dụng mẫu bảng kê: Sử dụng mẫu bảng kê chứng từ theo quy định của Thông tư 39/2016.
- Điền đầy đủ thông tin: Điền chính xác và đầy đủ các thông tin vào mẫu bảng kê.
- Kiểm tra lại thông tin: Kiểm tra kỹ lại tất cả các thông tin đã điền để đảm bảo tính chính xác.
- Ký và đóng dấu: Bảng kê phải được ký và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Một Số Lưu Ý Quan Trọng Khi Lập Bảng Kê Chứng Từ
- Bảng kê phải được lập thành 2 bản, một bản lưu tại doanh nghiệp và một bản nộp cho cơ quan thuế.
- Thông tin trong bảng kê phải trùng khớp với thông tin trên hóa đơn GTGT và các chứng từ khác.
- Nếu có sai sót trong bảng kê, cần phải lập bảng kê điều chỉnh.
Ví Dụ Về Mẫu Bảng Kê Chứng Từ
Giả sử Công ty A xuất khẩu 100 tấn gạo sang Nhật Bản. Bảng kê chứng từ sẽ bao gồm thông tin về Công ty A, khách hàng Nhật Bản, số hóa đơn, ngày tháng năm xuất hóa đơn, tên hàng hóa là gạo, số lượng 100 tấn, đơn giá, tổng giá trị, và thuế suất GTGT là 0%.
Kết luận
Mẫu bảng kê chứng từ theo Thông tư 39/2016 là một phần quan trọng trong quy trình xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ. Việc hiểu rõ và lập bảng kê chính xác sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy định và tránh những rắc rối không đáng có.
FAQ
- Bảng kê chứng từ có bắt buộc phải lập không? Có, bảng kê chứng từ là bắt buộc đối với các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài.
- Mẫu bảng kê chứng từ có quy định cụ thể không? Có, mẫu bảng kê chứng từ được quy định tại Thông tư 39/2016/TT-BTC.
- Nếu lập sai bảng kê chứng từ thì phải làm thế nào? Nếu lập sai bảng kê chứng từ, cần phải lập bảng kê điều chỉnh.
- Bảng kê chứng từ cần được lưu trữ trong bao lâu? Bảng kê chứng từ cần được lưu trữ theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Tôi có thể tìm mẫu bảng kê chứng từ ở đâu? Bạn có thể tìm mẫu bảng kê chứng từ trên website của Bộ Tài chính hoặc các trang web cung cấp thông tin pháp lý.
- Ai chịu trách nhiệm ký và đóng dấu trên bảng kê chứng từ? Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm ký và đóng dấu trên bảng kê chứng từ.
- Bảng kê chứng từ có cần phải nộp cho cơ quan thuế không? Có, một bản bảng kê chứng từ cần phải nộp cho cơ quan thuế.
Các Tình Huống Thường Gặp Câu Hỏi
- Xuất khẩu nhiều loại hàng hóa cùng lúc thì phải làm thế nào? Liệt kê tất cả các loại hàng hóa trong cùng một bảng kê, mỗi loại hàng hóa trên một dòng riêng biệt.
- Hóa đơn GTGT bị mất thì phải làm sao? Cần liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn xử lý.
Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.
- Thủ tục hải quan khi xuất khẩu hàng hóa.
- Quy định về thuế GTGT khi xuất khẩu.