Tài Khoản 711 Theo Thông Tư 133: Hướng Dẫn Chi Tiết

Tài Khoản 711 Theo Thông Tư 133 quy định về chi phí lãi vay được vốn hóa. Việc hiểu rõ quy định này là rất quan trọng đối với doanh nghiệp để hạch toán chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về tài khoản 711, bao gồm kết cấu, cách hạch toán, và các vấn đề liên quan.

Kết cấu tài khoản 711 theo thông tư 133Kết cấu tài khoản 711 theo thông tư 133

Chi Phí Lãi Vay Được Vốn Hóa: Tài Khoản 711

Tài khoản 711 được sử dụng để theo dõi chi phí lãi vay được vốn hóa trong kỳ. Chi phí này phát sinh từ việc vay vốn để đầu tư vào tài sản cố định, xây dựng cơ bản dở dang và các khoản đầu tư dài hạn khác. Theo Thông tư 133, việc vốn hóa lãi vay phải tuân thủ các nguyên tắc và điều kiện cụ thể.

Điều Kiện Vốn Hóa Lãi Vay Theo Thông Tư 133

Để được vốn hóa, lãi vay phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Khoản vay được sử dụng trực tiếp cho việc đầu tư vào tài sản cố định, xây dựng cơ bản dở dang, và các khoản đầu tư dài hạn khác.
  • Tài sản đang trong quá trình xây dựng, lắp đặt, hoàn thiện, và chưa đưa vào sử dụng.
  • Việc xây dựng, lắp đặt, hoàn thiện đòi hỏi một khoảng thời gian đáng kể.

Kết Cấu Tài Khoản 711

Sơ đồ tài khoản 711 chi tiếtSơ đồ tài khoản 711 chi tiết

Tài khoản 711 gồm các tài khoản cấp 2 sau:

  • 7111 – Chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị tài sản cố định: Dùng để hạch toán chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị của tài sản cố định đang trong quá trình xây dựng, lắp đặt, hoàn thiện.
  • 7112 – Chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị xây dựng cơ bản dở dang: Dùng để hạch toán chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị của công trình xây dựng cơ bản dở dang.
  • 7118 – Chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác: Dùng để hạch toán chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị của các khoản đầu tư dài hạn khác.

Xem thêm về kết cấu tài khoản 711 theo thông tư 133.

Hạch Toán Lãi Vay Được Vốn Hóa

Việc hạch toán lãi vay được vốn hóa được thực hiện theo nguyên tắc phù hợp. Cụ thể, lãi vay được ghi nhận vào tài khoản 711 tương ứng với từng loại tài sản. Khi tài sản hoàn thành và đưa vào sử dụng, số dư Có của tài khoản 711 được kết chuyển vào nguyên giá của tài sản đó. Tham khảo thêm về hạch toán lãi vay theo thông tư 133.

Ví Dụ Về Hạch Toán Tài Khoản 711

Giả sử Công ty A vay ngân hàng 10 tỷ đồng để xây dựng nhà xưởng. Trong kỳ, chi phí lãi vay phát sinh là 500 triệu đồng và đủ điều kiện được vốn hóa. Kế toán sẽ ghi:

  • Nợ TK 7111 – Chi phí lãi vay được vốn hóa vào giá trị tài sản cố định: 500 triệu đồng
  • Có TK 1111 – Vay ngắn hạn hoặc 1121 – Vay dài hạn: 500 triệu đồng

Ví dụ hạch toán tài khoản 711Ví dụ hạch toán tài khoản 711

Kết Luận

Tài khoản 711 theo thông tư 133 đóng vai trò quan trọng trong việc hạch toán chi phí lãi vay được vốn hóa. Việc nắm vững quy định và vận dụng đúng đắn tài khoản này giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác tình hình tài chính, đồng thời tuân thủ quy định pháp luật. Bạn có thể tìm hiểu thêm về sơ đồ tài khoản 711 theo thông tư 133.

FAQ

  1. Khi nào lãi vay được vốn hóa?
  2. Tài khoản 711 có bao nhiêu tài khoản cấp 2?
  3. Làm thế nào để xác định lãi vay đủ điều kiện vốn hóa?
  4. Số dư Có của tài khoản 711 được xử lý như thế nào khi tài sản hoàn thành?
  5. Thông tư nào quy định về hạch toán lãi vay được vốn hóa?
  6. Tài khoản 711 liên quan đến tài khoản nào khác?
  7. Làm thế nào để hạch toán lãi vay không được vốn hóa?

Gợi ý các câu hỏi khác

Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ Email: [email protected], địa chỉ: Đường Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *