Hướng dẫn điều 4 thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH về trợ cấp thôi việc là vấn đề được nhiều người lao động và doanh nghiệp quan tâm. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về điều 4, giúp bạn nắm rõ các quy định và thực hiện đúng pháp luật.
Điều 4 Thông Tư 23/2015/TT-BLĐTBXH: Nội Dung Chính
Điều 4 Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đối tượng được hưởng trợ cấp thôi việc. Cụ thể, những người lao động thuộc đối tượng sau đây sẽ được hưởng trợ cấp khi thôi việc:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn nhưng hết hạn hợp đồng mà không được ký tiếp hoặc không tiếp tục làm việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên mà hết hạn hợp đồng.
Lưu ý, người lao động phải thuộc một trong các trường hợp nêu trên mới đủ điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc. Việc hiểu rõ điều khoản này giúp đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động. cách gọi điểm mục điều trong thông tư
Các Trường Hợp Không Được Hưởng Trợ Cấp Thôi Việc Theo Điều 4
Không phải người lao động nào thôi việc cũng được hưởng trợ cấp. Dưới đây là một số trường hợp không được hưởng trợ cấp thôi việc theo Điều 4 Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH:
- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
- Người lao động bỏ việc.
Hướng Dẫn Áp Dụng Điều 4 Thông Tư 23 2015 TT-BLĐTBXH Trong Thực Tế
Việc áp dụng điều 4 đòi hỏi sự hiểu biết chính xác về luật lao động. tải thông tư 59 2015 tt blđtbxh Doanh nghiệp cần lưu ý các điểm sau:
- Xác định rõ loại hợp đồng lao động của người lao động.
- Kiểm tra lý do thôi việc.
- Tính toán số tiền trợ cấp chính xác.
Ví Dụ Minh Họa Về Áp Dụng Điều 4
Ông A làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại công ty X được 5 năm. Do công ty X gặp khó khăn nên phải cắt giảm nhân sự. Ông A được công ty X cho thôi việc và được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định. thông tư 07 2019 bnv
Ông Nguyễn Văn B, chuyên gia luật lao động, cho biết: “Việc áp dụng đúng điều 4 sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động và tránh tranh chấp lao động không đáng có”.
Kết luận
Hướng dẫn điều 4 thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH về trợ cấp thôi việc đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của người lao động. Việc nắm vững quy định này giúp cả người lao động và doanh nghiệp thực hiện đúng pháp luật, tránh những tranh chấp không đáng có. mẫu hợp đồng lao động theo thông tư 59 thông tư 26 2015 của bộ y tế
FAQ
- Ai được hưởng trợ cấp thôi việc theo Thông tư 23?
- Trường hợp nào không được hưởng trợ cấp thôi việc?
- Cách tính trợ cấp thôi việc như thế nào?
- Tôi cần làm gì để được hưởng trợ cấp thôi việc?
- Thời hạn nhận trợ cấp thôi việc là bao lâu?
- Nơi nào tiếp nhận hồ sơ xin trợ cấp thôi việc?
- Khi có tranh chấp về trợ cấp thôi việc, tôi nên làm gì?
Tình huống thường gặp câu hỏi
- Tôi làm việc theo hợp đồng thời vụ 10 tháng, có được hưởng trợ cấp thôi việc không?
- Tôi bị công ty sa thải vì lý do vi phạm nội quy, có được hưởng trợ cấp thôi việc không?
Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web
Bạn có thể tìm hiểu thêm về các vấn đề liên quan đến luật lao động tại MissPlus.
Kêu gọi hành động
Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ Email: [email protected], địa chỉ: Đường Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.