Điều 11 Thông Tư 156: Hướng Dẫn Chi Tiết và Minh Hạch

Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về nội dung của Điều 11, giúp bạn nắm rõ các quy định và áp dụng đúng trong thực tế.

Điều 11 Thông Tư 156: Khấu Trừ Thuế Thu Nhập Cá NhânĐiều 11 Thông Tư 156: Khấu Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Khấu Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân Theo Điều 11 Thông Tư 156 là gì?

Điều 11 Thông tư 156 hướng dẫn cụ thể việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Quy định này nêu rõ trách nhiệm của người trả thu nhập, cách tính thuế và các khoản được miễn trừ. Việc hiểu rõ Điều 11 giúp người lao động đảm bảo quyền lợi của mình và tránh những sai sót không đáng có. chi phí tiền điện thoại theo thông tư 200

Ai chịu trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo điều 11?

Theo Điều 11, người sử dụng lao động, tổ chức hoặc cá nhân trả tiền lương, tiền công có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người lao động trước khi chi trả. Việc khấu trừ này được thực hiện hàng tháng dựa trên tổng thu nhập chịu thuế của người lao động.

Cách tính thuế TNCN theo điều 11 thông tư 156

Thuế TNCN được tính theo biểu lũy tiến từng phần, nghĩa là thu nhập càng cao thì mức thuế suất áp dụng càng lớn. Điều 11 cũng quy định rõ các khoản giảm trừ gia cảnh, bản thân và các khoản đóng góp bắt buộc khác (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) trước khi tính thuế.

Cách Tính Thuế TNCN Theo Điều 11 Thông Tư 156Cách Tính Thuế TNCN Theo Điều 11 Thông Tư 156

Các khoản được miễn trừ khi tính thuế TNCN theo điều 11

Một số khoản được miễn trừ khi tính thuế TNCN theo Điều 11 bao gồm: khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, tiền ăn trưa (trong giới hạn cho phép), các khoản phụ cấp theo quy định… tài khoản 641 theo thông tư 200

Điều 11 Thông Tư 156 có áp dụng cho người nước ngoài?

Điều 11 Thông tư 156 áp dụng cho cá nhân cư trú, bao gồm cả người nước ngoài cư trú tại Việt Nam. Tuy nhiên, có những quy định riêng cho người nước ngoài không cư trú.

Điều 11 Thông Tư 156 Áp Dụng Cho Người Nước Ngoài?Điều 11 Thông Tư 156 Áp Dụng Cho Người Nước Ngoài?

Kết luận

Điều 11 Thông tư 156 là quy định quan trọng về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Việc nắm vững nội dung này giúp cá nhân và doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế, thông tư 15 2013 đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

FAQ

  1. Điều 11 Thông tư 156 áp dụng cho đối tượng nào? * Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  2. Ai chịu trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo Điều 11? * Người sử dụng lao động, tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công. mẫu số 05 kk-tncn thông tư 156 2013
  3. Thuế TNCN được tính như thế nào theo Điều 11? * Theo biểu lũy tiến từng phần.
  4. Có những khoản miễn trừ nào khi tính thuế TNCN? * Giảm trừ gia cảnh, bản thân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
  5. Điều 11 có áp dụng cho người nước ngoài không? * Có, áp dụng cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
  6. Tôi có thể tìm hiểu thêm thông tin về Điều 11 ở đâu? * Trên website của Bộ Tài chính hoặc các trang web pháp luật uy tín.
  7. phụ đính thông tư 12 Có mẫu nào để kê khai thuế TNCN theo Điều 11 không? * Có, Mẫu số 05/KK-TNCN.

Mô tả các tình huống thường gặp câu hỏi

  • Tình huống 1: Nhân viên mới đi làm, chưa rõ về các khoản giảm trừ gia cảnh.
  • Tình huống 2: Doanh nghiệp chưa rõ cách tính thuế TNCN cho nhân viên nước ngoài.
  • Tình huống 3: Cá nhân muốn biết cách khai báo thuế TNCN theo Điều 11.

Gợi ý các câu hỏi khác, bài viết khác có trong web.

  • Làm thế nào để tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài?
  • Các khoản giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN là gì?
  • Hướng dẫn chi tiết cách khai báo thuế TNCN.

Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ Email: [email protected], địa chỉ: Đường Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *